Methorphan Traphaco. Hộp 10 vỉ x 10 viên nén bao phim

Thương hiệu: Công ty Cổ phần Traphaco  |  Tình trạng: Còn hàng
70.000₫
(Chưa bao gồm VAT)

Thành phần: Dextromethorphan HBr......15 mg; Chlorpheniramin maleat.... 4 mg; Guaifenesin... 100 mg

Số lượng:

QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp 10 vỉ x 10 viên.

DẠNG BÀO CHẾ: Viên nén bao phim

Mô tả: Viên nén bao phim, màu xanh/

THÀNH PHẦN: Mỗi viên nén bao phim chứa:

                    Dextromethorphan hydrobromid...........10mg

                    Loratadin............................................ 2,5mg

                    Guaiphenesin....................................100mg.

SĐK: VD-19625-13

ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC, DƯỢC ĐỘNG HỌC:

Nhóm dược lý: Thuốc điều trị ho, cảm lạnh.

Thuốc ho Methorphan là thuốc điều trị ho phối hợp gồm 3 thành phần:

- Dextromethorphan (mã ATC: R05DA09): có tác dụng làm giảm ho  do ức chế trung tâm ho ở hành não. Dextromethorphan được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa và có tác dụng trong vòng 15-30 phút sau khi uống, tác dụng kéo dài khoảng 6-8 giờ. Thuốc được chuyển hóa ở gan và bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không đổi và các chất chuyển hóa demethyl, trong số đó có dextrophan cũng có tác dụng giảm ho nhẹ.

- Guaifenesin (mã  ATC: R05CA03): có tác dụng làm loãng đàm và các dịch tiết khác của phế quản khiến việc tống xuất chúng được dễ dàng hơn, đồng thời làm dịu đường hô hấp đang bị kích ứng.

- Loratadin (mã ATC: R06AX13): có tác dụng kháng histamin H1 ngại biên nên làm giảm các triệu chứng: hắt hơi, chảy nước mũi, ngứa mũi, ngứa vòm miệng và họng do giải phóng histamin trong trường hợp viêm mũi dị ứng, ho dị ứng. Loratadin không có tác dụng làm dịu trên thần kinh trung ương nên không có tác dụng an thần.

CHỈ ĐỊNH:

- Ho khan, ho do dị ứng, ho do cảm lạnh, cúm, viêm họng.

- Ho có đờm trong viêm phổi, viêm phế quản, viêm thanh quản.

LIỀU DÙNG - CÁCH DÙNG:

- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 1-2 viên/lần x 3-4 lần/ngày.

- Trẻ em 4-12 tuổi: Uống 01 viên/lần x 3 lần.ngày.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH:

- Mẫn cãm với bất  cứ thành phần nào của thuốc.

- Người bệnh đang điều trị bằng thuốc ức chế monoaminoxudase (IMAO).

- Trẻ em dưới 4 tuổi.

CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG:

- Người bệnh có nguy cơ hoặc đang bị suy giảm hô hấp.

- Dùng dextromethorphan có liên quan đến giải phóng histamin và nên thận trọng với trẻ em bị dị ứng.

- Lạm dụng và phụ thuộc  dextromethorphan có thể xảy ra khi dùng liều cao kéo dài.

- Có nguy cơ khô miệng, làm tăng nguy cơ sâu răng khi dùng loratadin, đặc biệt trên bệnh nhân là người cao tuổi. Do đó, cần vệ sinh răng miệng sạch sẽ đồng thời uống nước đầy đủ trong quá trình sử dụng thuốc.

- Bệnh nhân bị suy gan, rối loạn chuyển hóa porphyrin.

- Người bệnh bị ho có quá nhiều đờm và ho mạn tính ở người hút thuốc, hen, viêm phế quản mạn tính hoặc tràn khí.

SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ:

- Do chưa có nghiên cứu đầy đủ và kiểm soát đủ lớn trên phụ nữ mang thai nên cần thận trọng và chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết.

- Thận trọng khi dùng cho phụ nữ đang cho con bú. Loratadin và chất chuyển hóa được tiết vào sữa mẹ, do đó nếu cần chỉ nên dùng với liều thấp và trong thời gian ngắn. Thuốc chứa thành phần dextromethorphan nên tránh dùng cùng với ethanol.

ẢNH HƯỞNG LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE, VẬN HÀNH MÁY MÓC:

 Thỉnh thoảng thuốc có thể gây buồn ngủ nhẹ, do đó các bệnh nhân dùng thuốc ho methorphan cần thận trọng khi lái xe, vận hành máy móc.

TƯƠNG TÁC THUỐC:

- Điều trị đồng thời với cimetidin, ketokenazol, erythromycin, quinidin, fluconazol, fluoxetin sẽ làm tăng nồng độ loratadin trong huyết tương. Tuy nhiên không làm thay đổi tính an toàn của loratadin khi dùng theo liều thông thường vì loratadin có chỉ số điều trị rộng.

- Tránh dùng đồng thời  với các thuốc ức chế IMAO.

- Dùng đồng thời với các thuốc ức chế thần kinh trung ương, rượu có thể tăng cường tác dụng ức chế thần kinh trung ương của những thuốc này hoặc của dextrometthorphan.

- Quinidin, amiodaron, haloperidon, propafenon, thioridazin ức chế cytochrom P450 isoenzym CYP2D6 có thể làm giảm chuyển hóa dextromethorphan ở gan, làm tăng nồng độ chất này trong huyết tương.

- Valdecobid làm tăng nồng độ dextromethorphan trong huyết tương khi dùng củng nhau. Dextromethorphan dùng cùng linezolid gây hội chứng giống seretonin. Tránh dùng kết hợp dextromethorphan với menantin do làm tăng tần suất và tác dụng không mon muốn của cả hai thuốc. Không dùng kết hợp dextromethorphan với meclobemid.

- Sử dụng guaifenesin có thể cho kết quả dương tính giả ở xét nghiệm đo acid vanilylmandelic trong nước tiểu, do đó cần ngưng dùng thuốc 48 giờ trước khi lấy mẫu nước tiểu để làm xét nghiệm.

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:

- Các tác dụng phụ thường gặp: mệt mỏi, đau đầu, chóng mặt, nhịp tim nhanh, buồn nôn, nôn, khô miệng, đỏ bừng da. Ít khi gây đau bụng, tiêu chảy, nổi mày đay, khô mũi, hắt hơi, viêm kết mạc. Hiếm khi gây ngoại ban, trầm cảm, buồn ngủ nhẹ, loạn nhịp tim, bất thường chức năng gan, kinh nguyệt không đều. Ức chế thần kinh trung ương, suy hô hấp, sỏi thận có thể xảy ra khi lạm dụng thuốc, dùng liều quá cao.

Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.

QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ:

- Qúa liều: Chủ yếu liên quan đến dextromethorphan, có thể gây buồn nôn, nôn, an thần, buồn ngủ, nhìn mờ, rung giật nhãn cầu, bí tiểu tiện, trạng thái tê mê, ảo giác, mất điều hòa, suy hô hấp, co giật.

- Cách xử trí: Dùng naloxon (tác dụng đối kháng opiat) liều 2mg tiêm tĩnh mạch, cho dùng nhắc lại nếu cần tới tổng liều 10mg. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN: Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 300C, tránh ánh sáng.

HẠN DÙNG: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

TIÊU CHUẨN: TCCS

Sản xuất tại: CÔNG TY TNHH TRAPHACO HƯNG YÊN

Thôn Bình Lương – xã Tân  Quang – huyện Văn Lâm – Hưng Yên

 

 

 

 

 

 

Đây là tab tuỳ chỉnh
popup

Số lượng:

Tổng tiền: