Sallet (Salbutamol 2mg/5ml) Hà Nam. Hộp 10 ống x 5ml dung dịch uống

Thương hiệu: Công ty Dược & TTBYT Hà Nam  |  Tình trạng: Hết hàng
34.000₫
(Đã bao gồm VAT)

Thuốc điều trị hen phế quản

Số lượng:

THÀNH PHẦN: Mỗi 5ml chứa

Salbutamol.........................2mg

(dưới dạng Salbutamol sulfat)

Dạng bào chế: Dung dịch uống

Quy cách đóng gói: Hộp 10 ống x 5ml

Hạn dùng: 24 tháng

SĐK: VD-34495-20

MÔ TẢ SẢN PHẨM

Dung dịch trong suốt, màu vàng, có hương cam, vị ngọt.

CHỈ ĐỊNH

- Salbutamol điều trị hen phế quản, co thắt phế quản và hô hấp nghịch thường do tắc nghẽn đường thở.

- Giảm co thắt phế quản trong mọi loại hen phế quản.

- Dùng trong thăm dò chức năng hô hấp.

- Điều trị cơn hen, ngăn cơn co thắt phế quản do gắng sức.

- Điều trị tắc nghẽn đường dẫn khí hồi phục được.

- Điều trị cơn hen nặng, cơn hen ác tính.

- Viêm phế quản mạn tính, giãn phế nang.

CÁCH DÙNG VÀ LIỀU DÙNG

Dung dịch uống salbutamol thích hợp cho trẻ em và người lớn không thể dùng dạng thuốc hít.

- Người lớn: Liều khởi đầu tối thiểu là 2mg (5ml), 3-4 lần/ngày. Liều người lớn thông thường là 4mg (10ml), 3-4 lần/ngày. Có thể tăng đến tối đa 8mg (20ml), 3-4 lần mỗi ngày nếu như không hiệu quả.

- Người cao tuổi: Ở những bệnh nhân cao tuổi và những bệnh nhân có nhạy cảm bất thường với nhóm thuốc kích thích beta-adrenergic có thể bắt đầu với liều điều trị tối thiểu 2mg (5ml), 3-4 lần mỗi ngày.

- Trẻ em: 

 + 2-6 tuổi: Liều khởi đầu tối thiểu là 1mg (2,5ml), 3 lần/ngày. Có thể tăng đến 2mg (5ml), 3-4 lần/ngày.

 + 6-12 tuổi: Liều khởi đầu tối thiểu là 2mg (5ml), 3 lần/ngày. Có thể tăng lên 4mg (10ml)/ngày.

 + Trên 12 tuổi: Liều khởi đầu tối thiểu là 2mg (5ml), 3 lần/ngày. Có thể tăng lên 4mg (10ml), 3-4 lần/ngày.

Salbutamol được dung nạp tốt bởi trẻ em, do đó nếu cần thiết, những liều này có thể được tăng lên một cách thận trọng tới liều tối đa.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

- Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

- Chống chỉ định trong các trường hợp dọa sẩy thai trong 6 tháng đầu tiên của thai kỳ. 

- Chống chỉ định dùng salbutamol phối hợp cố định với ipratropium bromid cho người có tiền sử mẫn cảm với lecithin đậu nành hoặc thực phẩm có liên quan tới đậu nành, đậu phộng.

SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ

- Phụ nữ có thai: Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai chỉ được xem xét khi lợi ích của việc điều trị lớn hơn khả năng gây hại cho thai nhi.

- Phụ nữ cho con bú: Vì salbutamol có thể bài tiết vào sữa mẹ và không biết có gây hại cho trẻ bú mẹ hay không. Do đó không sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú trừ khi lợi ích của việc điều trị lớn hơn khả năng gây hại cho trẻ bú mẹ.

- Khả năng sinh sản: Không có thông tin về tác động của salbutamol lên khả năng sinh sản của con người. Không có tác dụng phụ nào đối với khả năng sinh sản ở động vật.

ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC

Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc.

TƯƠNG TÁC THUỐC VỚI CÁC LOẠI THUỐC KHÁC VÀ CÁC LOẠI TƯƠNG TÁC KHÁC

Các chế phầm salbutamol đường uống và các chế phẩm chẹn beta không chọn lọc, chẳng hạn như propranolol không nên được sử dụng cùng nhau.

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN VÀ XỬ TRÍ

Rối loạn hệ thống miễn dịch:

- Rất hiếm gặp: Phản ứng quá mẫn bao gồm phù mạch, mề đay, co thắt phế quản, hạ huyết áp và trụy mạch.

Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:

- Hiếm gặp: Hạ kali máu

Rối loạn thần kinh:

- Rất thường gặp: Run rẩy

- Thường gặp: Đau đầu

- Rất hiếm gặp: Tăng động

Rối loạn tim mạch:

- Thường gặp: Nhịp tim nhanh, đánh trống ngực.

- Hiếm gặp: Rối loạn nhịp tim: Rung tâm nhĩ, nhịp tim nhanh trên tâm thất và vùng ngoại vi.

- Không đủ bằng chứng để kết luận: Nhiễm độc cơ tim.

Rối loạn mạch máu:

- Hiếm gặp: Giãn mạch ngoại vi.

Rối loạn mô cơ xương và mô liên kết:

- Thường gặp: Chuột rút cơ bắp.

- Rất hiếm gặp: Căng cơ.

Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ

khi gặp phải các tác dụng không mong muốn của thuốc.

QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ

Triệu chứng: 

- Các triệu chứng thường gặp trong quá liều salbutamol bao gồm: Nhịp tim nhanh, run, tăng động và hạ kali máu.

- Quá liều salbutamol có thể dẫn đến hạ kali máu. Do đó nồng độ kali huyết thanh cần phải được theo dõi.

- Nhiễm acid lactic đã được báo cáo khi sử dụng thuốc chủ vận beta liều cao cũng như khi dùng quá liều. Do đó cần theo dõi sự tăng lactat huyết thanh và nhiễm toan chuyển hóa khi bị quá liều.

- Buồn nôn, nôn và tăng đường huyết đã được báo cáo khi sử dụng quá liều, chủ yếu ở trẻ em và khi sử dụng salbutamol đường uống.

Điều trị: 

Khi bị quá liều cần ngừng sử dụng salbutamol ngay, Thuốc giải độc cho quá liều salbutamol là các thuốc chẹn beta chọn lọc trên tim. Tuy nhiên cần sử dụng thận trọng trên những bệnh nhân có tiền sử co thắt phế quản.

ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN

Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30oC

TIÊU CHUẨN CHẤT LƯƠNG: TCCS

KHÔNG DÙNG THUỐC KHI QUÁ HẠN SỬ DỤNG IN TRÊN BAO BÌ

CƠ SỞ SẢN XUẤT

CÔNG TY CP DƯỢC VẬT TƯ Y TẾ HÀ NAM

Cụm CN Hoàng Đông, Duy Tiên, Hà Nam

Đây là tab tuỳ chỉnh
popup

Số lượng:

Tổng tiền: