-
-
-
Tổng tiền thanh toán:
-
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
THÀNH PHẦN:
Magnesi hydroxyd.........................................800mg
Nhôm hydroxyd...............................................800mg
(Dưới dạng nhôm hydroxyd gel khô)
Simethicon.......................................................100mg
(Dưới dạng simethicon nhũ dịch 30%)
Tá dược vửa đủ 1 gói 10g
Dạng bào chế: Hỗn dịch uống
Đóng gói: Hộp 20 gói x 10g
Hạn dùng: 24 tháng
SĐK: VD-26750-17
Nhà sản xuất: Công ty CPDP An Thiên
CHỈ ĐỊNH
- Làm dịu các triệu chứng do tăng acid dạ dày (chứng ợ nóng, ợ chua, đầy bụng khó tiêu do tăng acid).
- Điều trị triệu chứng trào ngược dạ dày - thực quản.
LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG
Liều dùng:
- Người lớn: 1 gói x 2-3 lần/ngày.
- Trẻ em 6-15 tuổi: 1/2 - 1 gói x 2 lần/ngày.
Cách dùng: Uống lúc đói hoặc sau khi ăn 30 phút đến 2 tiếng, tối trước khi đi ngủ hoặc khi có triệu chứng.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
- Suy chức năng thận nặng (nguy cơ tăng magnesi máu).
- Giảm phosphat máu.
- Trẻ em dưới 7 tuổi vì nguy cơ nhiễm độc nhôm và/hoặc nguy cơ tăng magnesi huyết, đặc biệt ở trẻ mất nước hoặc bị suy thận.
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC
Thận trọng:
- Cần dùng thận trọng với người có suy tim sung huyết, suy thận, phù, xơ gan và chế độ ăn ít natri và với người mới bị chảy máu dưới đường tiêu hóa.
- Người cao tuổi, do bệnh tật hoặc do điều trị thuốc có thể bị táo bón và phân rắn. Cần thận trọng về tương tác thuốc.
- Kiểm tra định kỳ nồng độ phosphat trong quá trình điều trị lâu dài.
SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
- Phụ nữ có thai: Tránh dùng liều cao kéo dài.
- Phụ nữ cho con bú: Một lượng nhỏ nhôm bài tiết qua sữa, nhưng nồng độ không đủ để gây tác hại đến trẻ bú mẹ.
ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc.
TƯƠNG TÁC, TƯƠNG KỴ CỦA THUỐC
- Tương tác thuốc: Nhôm hydroxyd có thể làm thay đổi hấp thu của các thuốc. Uống đồng thời với tetracyclin, digoxin, indomethacin, muối sắt, isoniasid, allopurinol, benzodiazepine, corticosteroid, penicillamine, phenothiazine, ranitidine, ketoconazol, itraconazol có thể làm giảm sự hấp thu của các thuốc này. Vì vậy, cần uống các thuốc này cách xa các thuốc kháng acid.
- Tương kỵ: Gel nhôm hydroxyd làm giảm hấp thu các tetracyclin khi dùng kèm do tạo phức.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN CỦA THUỐC
- Thường gặp: Táo bón, chát miệng, cứng bụng, phân rắn, buồn nôn, nôn, phân trắng.
- Ít gặp: Giảm phosphat máu.
Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những phản ứng có hại
gặp phải khi sử dụng thuốc.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ
- Qúa liều: Không có dữ liệu về sử dụng thuốc quá liều, không dùng quá liều chỉ định của thuốc.
- Cách xử trí khi dùng quá liều: tích cực theo dõi để có biện pháp xử lý kịp thời.
BẢO QUẢN: Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng.
HẠN DÙNG: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
TIÊU CHUẨN: TCCS
ĐỂ XA TẦM TAY TRẺ EM
ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG
NẾU CẦN THÊM THÔNG XIN XIN HỎI Ý KIẾN BÁC SĨ HOẶC DƯỢC SĨ
KHÔNG SỬ DỤNG THUỐC QUÁ HẠN DÙNG GHI TRÊN NHÃN
Sản xuất tại nhà máy:
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM AN THIÊN
Lô C16, đường số 9, KCN Hiệp Phước, huyện Nhà Bè, TP HCM